-Game Online ra mắt ngày 26/4/2013 Bẫy Rồng Game đc đánh giá khủng nhất 2013-Đăng kí nick miễn phí. Dowload free
Trang Chủ | Phòng Chát | Truyện Ngắn | Game |
1.CT trong pứ tổng hợp N2 và H2
N2 và H2 có Mtb=a, tiến hành pứ tạo ra hh có Mtb=b. Tính hiệu suất của pứ?
Giả sử nH2=x, nN2=y
Bằng pp đường chéo ta có được: x/y=(28-a)/(a-2)
*x>3y: H=0,5(1-a/b)(1+x/y)
*x<3y: H=1,5(1-a/b)(1+x/y)
*x=3y : H=2-2*x/y
Vd: (N2 + H2 ) có d so với H2 là 4,25, pứ hoàn toàn tạo ra hỗn hợp có d so với H2 là 6,8. Tính H của pứ?
Ta có: x/y=(28-8,5)/(8,5-2)=3→ H=2-2*8,5/13,6=0,75→ H=75%
• ngoài ra còn có ct tính %NH3 trong hỗn hợp sau: %NH3=(b/a )- 1
2. CT tính H của pứ hidro hóa anken, andehit (1:1)
H=2-2*a/b
Vd: H2 và C2H4 có d so với He= 3,75 → hỗn hợp có d so với He=5. Tính H ?
Bằng pp đường chéo ta tính đc nH2 : nC2H4= 1:1
→ H=2-2*15/20=0,5→ H=50%
3. Xđ Ct ankan dựa vào pứ tách:
V lít ankan A tạo ra V’ lít hh gồm H2 và các hidrocacbon, biết Mtb. Tìm ankan?
CT: Ma*V=Mhh sau*V’
Vd: tiến hành pứ tách V lít ankan A tạo ra 4V lít hơi gồm H2 và các hidrocacbon, biết d so với H2=12,5. Tìm A?
Áp dụng CT: Ma*V=4V*12,5*2 → Ma=100→ C7H16
4. XĐ ct của anken dựa vào phân tử khối của hh trước và sau pứ:
H2+ CnH2n có Mtb=2a → hh có Mtb=2b. Tìm CT của anken?
CT: n=a*(b-1)/7*(b-a)
Vd: 1 hh gồm CnH2n và H2 có d so với H2=5→ hh có d so với H2= 6,25. XĐ ct anken?
n=5*(6,25-1)/7*(6,25-5)=3 → C3H6
• đối với ankin thì nhân 2 vào CT
5. hh oxits kim loại kiềm và thổ + H2O→ dd X và a mol khí, dd X + dd chứa b mol H+.
CT: b=2a
Vd: cho hh gồm Na2O, K2O,CaO, BaO + H2O→ 2,24 lít H2 + dd X, Cho dd X vào V lít dd Y gồm HCl 1M và H2SO4 O,5 M. Tìm V?
Ta có : V+ 0.5V=2*0,1→V=0,13 lít
6. CT tính % của 1 trong 2 chất khi biết 1 giá trị trung bình (kl mol, số C, lk pi,...)
Giả sử hai chất A1, A2 có giá trị tb là Atb
%A1= trị tuyệt đối(Atb-A2)/trị tuyệt dối(A2-A1)
%A2= trị tuyệt đối(Atb-A1)/trị tuyệt dối(A2-A1)
[công thức dễ dàng chức minh từ qui tắc đường chéo]
Các công thức chỉ tính % về số mol ..hoặc tỉ lệ số mol
7. Crackinh ankan tạo ra hh có Mtb=a biết H%.
Ankan có kl pt là M
→ M=(H+1)*a
Từ công thức này ta có thể tính H hay là M
Vd: tiến hành pứ tách 1 lượng butan đc hh Y gồm H2 và các hidrocacbon . biết d của hh so với H2=23,2. H=?
→ H=58/46,4-1=25%
8. Ct tính muối Cl khi cho muối CO3 + HCL → nCO2
kl muối Cl= m muối CO3 +11nCO2
[dễ dàng chứng minh từ tăng giảm kl]
9. R + H2SO4→ muối+ sp khử +H2O
Ta có : m muối = mR+ 96*(2nSO2+ 6nS+ 8nH2S)/2
nH2SO4= 2nSO2+ 4nS+ 5nH2S
10. MO + H2SO4→ muối SO4 + H2O
m muối SO4= m oxit + 80nH2SO4
11. muối CO3 + H2SO4→muối SO4 + CO2 +H2O
Muối SO4= m muốiCO3 + 36nCO2
12. Muối S + HCl→ muối Cl + SO2+H2O
m muối Cl= m MS- 9nSO2
13. KL+H2O hoặc axit, dd kiềm , NH3→ H2
Ta có: a*nKL=2nH2 (a là tổng e nhường)
14. cho m gam Fe + HNO3. Tính lượng HNO3 min hoặc max để hoàn tan hết Fe.
nHNO3min=(2m/56)*(1+a/ e nhận)
nHNO3max=(3m/56)*(1+a/ e nhận)
[a=1 nếu là NO, NO2 ; a=2 nếu là N2O, N2]
(NO: nHNO3min=m/21 ; nHNO3max=m/14
NO2: nHNO3min=m/24 ; nHNO3max=3m/28)
15. m gam hh Cu, CuS, Cu2S, S + HNO3→ a mol e nhận . Tính kl muối Cu(NO3)2?
mCu(NO3)2=(1,2m-6,4n e nhận)*188/64
16. hh oxit Cu + HNO3 hoặc H2SO4
Công thức qui đổi Cu: mCu=0,8*m hhoxit + 6,4*n e nhận
17. phân tích hệ số của pứ đc CxHy ta được kết quả:
nCxHy= (nH2O-nCO2)/(1-k)
18. cho Fe + O2 → m gam hh oxit , cho HNO3 và hh oxit→ sp khử.
Từ chứng minh bằng cách ghép ẩn số hoặc qui đổi tác nhân oxi hóa
mFe=0,7* + 5,6*n e nhận
đây là ct mẹ đẻ ra 3 công thức con là:
• m muối NO3=(m hh oxit +24nNO)*242/80
m muối NO3=(m hh oxit +8nNO2)*242/80
mFe= (m hh oxit + 24nNO hay 8nNO2 ) *56/80
vd: 1) 12 gam hh rắn gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 + CO→ m gam Fe. Cho lượng Fe thu đc +HNO3 → 1,12 lít NO. Tính m?
Ta có: mFe= (12+ 24*0,05)56/80=9,24 gam
2) 6 gam hh Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 + HNO3 → 3,36 lít NO2. tính kl muối thu dc?
m muối=(6+0,15*8)242/80=21,78
2 ví dụ trên ta cũng có thể áp dụng ct mẹ :
1/ mFe= 0,7*12+ 5,6*0,05*3=9,24
2/ mFe= 0,7*6+ 5,6*0,15*1=5,04→ m muối= 242*5,04/56=21,78 gam
19. hh oxit Fe + H2SO4→ sp khử
Ta có công thức mẹ: mFe2O3= m hh oxit + 8*n e nhận
→ ct con: m muối = (m hh oxit + 16nSO2)*400/160
Vd: 30 gam hh oxit Fe + H2SO4→ 11,2 lít SO2. Tính m muôi?
M muối = (30+16*11,2/22,4)400/160=95 gam
20. CT tính V NO hoặc NO2 thu đc khi cho hh sp sau pứ nhiệt nhôm + HNO3
nNO=1/3(3nAl + [3x-2y]nFexOy)
nNO2=3nAl+ (3x-2y)nFexOy
vd: 8,1 gam Al + 7,2 FeO→ rắn Y . Cho hh rắn Y+ HNO3→ V lít NO2
ta có: nNO2=22,4*[3*8,1/27 + 7,2/72]=22,4 lít
21. m gam FexOy cho tác dụng H2SO4→ n SO2
Hóa trị Fe trong oxit=3- nSO2/nFe2(SO4)3
Còn nhiều Ct quan trọng nữa nhưng bấy nhiêu cũng khấm khá rồi!!!!!!
Đã thi trắc nghiệm thì phải cố gắng nhớ CT dù nó có rắc rối ràm rà, có thế mới rút ngắn đc thời gian làm bài.
Nhưng nhớ một điều CT chỉ hổ trợ trong quá trình làm bài do đó ko được lạm dụng CT một cách quá mức vì nó có thể làm cho ta ngu dần đi đối với các dạng toán , quan trọng nhất vẫn là phương pháp, lí thuyết, kĩ năng, kinh nghiệm, tất cả những điều đó là một nguồn tài nguyên lớn để chúng ta khai thác tạo nên những vũ khí lợi hại cho riêng mình.
Tiếp theo là một số bài tập trắc nghiệm :
1). Cho 11,36 gam Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4+ HNO3→ 1,344 lít NO và dd X. , cô cạn dd X đc m gam muối khan. Tính m?
A. 44,09
B. 38,72
C. 35,5
D. 34,36
Áp dụng CT: m= (m hh oxit + 24nNO)*242/80=38,72
2). m gam Fe để ngoài kk → 12 gam hh oxit Fe và Fe dư . Cho hh oxit Fe + HNO3→ 2,24 lít NO. m là?
A. 7,57
B. 7,75
C. 10,08
D. 10,80
mFe= 0,7*m hh oxit+ 5,6*n e nhận=0,7*12+5,6*0,1*3=10,08
3). 6,72 gam Fe + O2→ m gam hh oxit Fe và Fe dư. Để hoàn tan hết oxit cần 255ml HNO3 2M→ V lít NO2. m và V lần lượt là:
A. 8,4; 3,36
B. 8,4; 5,712
C. 10,08; 3,36
D. 10,08; 5,712
Ta có : mFe=0,7*m+5,6*V/22,4
↔ 6,72=0,7*m+5,6*V/22,4
→ m ≤ 6,72/0,7=9,6
Nên m=8,4→V=3,36
4) hoàn tan 34,8 gam 1 oxit FexOy trong H2SO4 tạo ra 1,68 lít SO2 và dd Y. CT oxit và kl dd muối thu đc:
A. FeO, 180 gam
B. Fe3O4, 90
C. FeO, 90
D. Fe3O4, 180
Ta có: m muối=(m oxit + 16*nSO2)400/160=90 →n Fe2(SO4)3=0,225→hóa trị Fe trong oxit= 3-nSO2/nFe2(SO4)3=3- 0,075/0,225=8/3 → Fe3O4.
Chọn B
5). Hh X gồm H2 và N2. Tiến hành tổng hợp NH3 từ hh X thu đc hh Y. Biết kltb của X và Y là 7,2 ; 7,286. H=?
A. 60,6
B. 17,39
C. 8,69
D. 20
Áp dụng CT 1:
x/y=(28-7,2)/(7,2-2)=4→ H=0,5(1-7,2/7,826)*(1+4)=20
chọn D
5) 59,4 gam Al + FeO chia làm 2 phần
• p1 + NaOH→ 21,6 gam rắn không tan
• p2 : tiến hành nhiệt nhôm trong một thời gian → rắn Z . Hoàn tan Rắn Z trong HNO3 dư tạo ra V lít NO. V là:
A. 7,84
B. 8,96
C. 10,08
D. 8,4
nAl=0,3, nFeO=0,3
áp dụng CT 20:
Ta có: 22,4*1/3*[3*0,3 + 0,3]= 8,96→ chọn B
6) hh X gồm anken A và H2, có tỉ khối hơi so với H2 là 6,4. Dẫn X qua bột Ni đun nóng cho đến khi pứ xảy ra ht → hh Y cí tỉ khối hơi so với H2 =8, biết hh Y ko làm mất màu đ Br. A có CT là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Áp dụng CT 4: n=6,4*(8-1)/[ 7*(8-6,4)]=4→ chọn C
7). 8,4 gam Fe + O2→ m(g) hh rắn X . Hoàn tan hết X=HNO3 → 1,792 lít hh NO, NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Cho biết pứ chỉ xảy ra 2 quá trình khử N+5. Giá trị m là:
A. 12,3
B. 11,1
C. 9,8
D. 11,04
Áp dụng công thức 18:
8,4=(m+24*nNO2+8*nNO2)56/80 → m=11,04
8). Hoàn tan hết 3,1 gam rắn gồm CuO, ZnO, Al2O3, Fe3O4 + 30ml HCl 2M. Cô cạn dd sau pứ thu đc bao nhiêu muối khan?
A. 5,23
B. 7,36
C. 6,71
D. 4,75
(áp dụng CT : m muối Cl= m hh oxit + 27,5* nHCl )
9). Tiến hành tổng hợp NH3 từ hh X gồm N2+H2 (1:3) → hh Y. Biết d X/Y=0,78. Tính H:
A. 54
B. 44
C. 75
D. 66,67
Ta có: H=2-2*0,78=44→ chọn B
10). Thực hiện pứ tách ht 2 lít hoi ankan A tạo ra 10 lít hoi hh X. Biết tỉ khối hơi của X so với H2= 12,8. Vậy ankan A có CT là:
A. C4H10
B. C5H12
C. C9H20
D. C7H16
Ta có: Ma*2=10*12,8*2 → Ma=128 → C9H20
11). Dẫn 1 luồng CO và H2 qua 17,4 gam Fe3O4 → 15,24 gam hh rắn X. Hoàn tan hết rắn X trong HNO3 dư thu đc V lít NO. Giá trị V là:
A. 2,8
B. 2,24
C. 2,576
D. 7,728
Ta có : nFe3O4=0,075→ nFe=0,225
Suy ra : 0,225=(15,24 + 24*V/22,4)/80 → V= 2,576
12). Dẫn hh X gồm ankin A và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6 qua ống dựng bột Ni nung nóng . Sau khi pứ sảy ra ht thu đc hh Y có tỉ khối hơi so với H2 là 4,5. Ankin có CT là :
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
13). Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
14). Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam.
15): Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000C là 17,4 gam. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
16): Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp). Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn hiệu suất đạt 25 % cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2?
A. 1,5 B. 2,25 C. 0,83 D. 1,71
(bạn tự giải)
17): Không thể dùng nước để nhận biết các chất rắn sau đựng trong các lọ mất nhãn
A. K; Mg; Al; Al2O3 B. K2O; CaO; Al2O3; MgO
C. BaO; MgO; ZnO; Mg D. NaCl; BaCl2; Al2(SO4)3
18): Khi dụng cụ nấu nướng bị dính dầu mỡ động thực vật, trước khi rửa lại bằng nước sạch, người ta rửa dụng cụ bằng chất lỏng nào sau đây
A. dầu hỏa B. dầu ăn C. nước xà phòng D. etxăng
Câu 33: Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng trao đổi ion:
A. FeCl2 + AgNO3 → B. Fe2(SO4)3 + Na2S →
C. AgNO3 + FeCl3 → D. AgNO3 + HI →
19). Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m (gam) hỗn hợp muối clorua và oxit . Giá trị của m bằng
A. 35,35 B. 21,7 < m < 35,35 C. 21,7 D. 27,55
20). Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:
A. 0,11 M và 27,67 gam B. 0,22 M và 55,35 gam
C. 0,11 M và 25,7 gam D. 0,22 M và 5,35gam
21) Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Muốn thoả mãn điều kiện đó thì
A. z ≥ x B. z = x + y C. x ≤ z < x +y D. x < z ≤ y
22). Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4 B. khí (1) là O2; khí còn lại là N2
C. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2 D. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2
23). Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc ,nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeCO3 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO
ta có nSO2 (1)=a
suy ra nSO2(2)=9a
bảo toàn e → nFe=9a*2/3→nFe2(SO4)3=3a
áp dụng CT 20 : hóa trị Fe trong oxit=3- (a/3a)=8/3→ Fe3O4.
24). Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90
25). Đốt cháy hết hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng thu đc 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 g H2O. Thành phần % theo kl của mỗi rượu trong hỗn hợp là ở đáp án nào sau đây?
A. 43,4 và 56,6
B. 25 và 75
C. 50 và 50
D. 44,77 và 55,23
Ta có: từ nCO2 và nH2O
Suy ra đc 2 chất: C2H5OH, C3H7OH
mhh rượu đc no= mH2O-4nCO2=12,6-4*0,5=10,6 (dễ dàng chứng minh công thức này)
từ kl hh và nCO2 , suy ra%: 43,4 và 56,6
26). X, Y là các hợp chất hữu cơ đồng chức chúa các nguyên tố C,H,O. Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc Y tạo ra 4 mol Ag. Còn khi đốt cháy X, Y thì tỉ lệ số mol O2 tham gia đốt cháy, CO2 và H2O tạo thành như sau:
Đối với X, ta có n(O2): nH2O: nCO2=1:1:1
Đối với Y, ta có nO2: nH2O: nCO2= 1,5: 1: 2
Công thức X và Y là :
A. CH3CHO, HCHO
B. HCOOH, HCHO
C. HCHO, C2H5CHO
D. HCHO, HOC-CHO.
Câu này rất dễ chỉ cần chú ý đến pứ AgNO3/NH3
2 chất cùng lấy 1 mol pứ cho ra 4 mol Ag.
Dựa vào các đáp án chọn D. (câu này đáp án nhiễu thuộc loại kém, chỉ cần thuộc tỉ lệ giữa andehit và Ag mà suy ra chất).
câu 27: câu này hơi dài
hoàn tan hết 10,95 gam hh X gồm Na2CO3, NaHCO3, NaCl trong đó chỉ có một muối ngậm nước thu dd A. Chia dd A làm 2 phần bằng nhau:
phần 1: tác dụng đủ vơi 70ml dung dịch HCl 1M. Sau pứ thêm một lượng du AgNO3 thu 11,48 gam kết tủa.
Phần 2: Cho thêm 50ml dd NaOH 1M và lượng BaCl2, lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần 25ml dd HCl 1M.
Tính kl của các muối khan và H2O kết tinh trong hh ban đầu, xđ định xem muối nào ngậm nước (biết rằng muỗi phân tử muối chỉ có thể ngậm một số nguyên tử H2O).
A. 4,77 ; 4,2 ; 1,17 ; 0,81 ; Na2CO3
B. 2,65 ; 2,1 ; 0,585 ; 5,516 ; NaHCO3
C. 4,77 ; 1,17 ; 4,2 ; 0,81 ; NaCl
D. 2,65 ; 2,1 ; 5,516 ; 0,585 ; Na2CO3
Việc tìm ra khối lượng các chất rất dễ , các bạn tự làm
Các phân tử muối chỉ ngậm một số phân tử nước nên tỉ lệ giữa H2O và muối luôn nguyên .
Tính ra đc n các muối và nH2O
Chia tỉ lệ nH2O với lần lượt các muối
Chỉ có tỉ lệ giữa nH2O và Na2CO3 bằng số nguyên
Chọn A.
[ko tin cứ viết pt làm thử đi]
*câu này đưa cho mấy đứa thi hsg lớp 9 làm cái một
28). Hoàn tan hoàn toàn một ít FexOy = dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2(đktc), phần dung dịch thu được đem đi cô cạn đươc 120 gam muối . Công thức của oxit Fe là
A/ FeO
B/ Fe2O3
C/ Fe3O4
D/ A, C đúng
• nhận xét: đây là phản ứng oxh khử nên loại B, D ( không thể 2 chất cùng cho ra sản phẩm một giá trị khối lượng hay số mol) , chọn hên xui B, hoặc C [ hên đúng, xui thì trật, ] . Mặt khác,
nSO2= 0.1
mFe2(SO4)3=120 gam. nMuoi=0.3 mol
sử dụng ct 20
Áp dụng: hóa trị Fe= 3-0.1/0.3= 8/3 . Đây là hóa trị của Fe trong Fe3O4 chọn C.